Để có thể thu được lợi nhuận cao và hiệu quả nhất trong đầu tư vàng thì việc cập nhật các biến động của giá vàng Tây hôm nay nói riêng và các loại vàng khác nói chung là điều vô cùng cần thiết. Hôm nay, hãy cùng Vua Chứng Khoán tìm hiểu giá các loại vàng Tây 10k, 14k, 16k, 18k mới nhất. Theo dõi ngay!
Mục lục
Giá vàng Tây hôm nay bao nhiêu một chỉ?
Có thể nhận thấy vàng Tây tại nước ta không được ưa chuộng bằng vàng ta. Bởi giá trị của chúng không cao bằng vàng ta nên nhiều người chọn lựa mua vàng ta để tích trữ nhiều hơn. Chưa kể giá trị của vàng Tây bị giảm đi đến 30% khi bán lại cho các cửa hàng. Tuy vậy, đây vẫn là một loại trang sức mang giá trị cao.
Theo tìm hiểu từ các bảng cập nhật giá vàng Tây hôm nay mới nhất tại nhiều trung tâm vàng bạc uy tín. Giá vàng Tây có sự biến động nhưng không quá nhiều ở các loại vàng 10k, 14k hay 18k:
- Vàng 10k có giá mua-bán trong khoảng 2.195.000đ/chỉ – 2.285.000đ cho mỗi chỉ.
- Vàng 14k có giá mua-bán trong khoảng 2.995.000đ/chỉ – 3.940.000đ cho mỗi chỉ.
- Vàng 16k có giá mua-bán trong khoảng 3.570.000đ/chỉ – 4.625.000đ cho mỗi chỉ.
- Vàng 18k có giá mua-bán trong khoảng 3.920.000đ/chỉ – 5.440.000đ cho mỗi chỉ.
Sự chênh lệch giá vàng Tây hôm nay bao nhiêu 1 chỉ hay giá vàng Tây hôm nay tăng hay giảm đều sẽ phụ thuộc vào độ uy tín và danh tín của cửa hàng mà khách hàng chọn lựa.
Xem thêm: Bảng giá vàng 96
Bảng giá vàng Tây hôm nay
Sau đây là bảng giá vàng Tây hôm nay tại một số điểm uy tín để bạn tham khảo:
Đơn vị: Đồng
Loại | Giá mua vào | Giá bán ra | ||
Hôm nay (16/2/2023) | Hôm qua | Hôm nay (16/2/2023) | Hôm qua | |
SJC | ||||
Vàng tây 10k HCM | 2.071.200 | 2.077.500 | 2.271.200 | 2.277.500 |
Vàng tây 14k HCM | 2.969.300 | 2.978.100 | 3.169.300 | 3.178.100 |
Vàng tây 18k HCM | 3.872.900 | 3.884.200 | 4.072.900 | 4.084.200 |
DOJI | ||||
Vàng tây 10k HN | 2.205.000 | 2.210.000 | 2.332.000 | 2.344.000 |
Vàng tây 14k HN | 2.980.000 | 2.985.000 | 3.900.000 | 3.916.000 |
Vàng tây 16k HN | 3.555.000 | 3.560.000 | 4.577.000 | 4.597.000 |
Vàng tây 18k HN | 3.905.000 | 3.910.000 | 5.372.000 | 5.400.000 |
Vàng tây 14k HCM | 2.980.000 | 2.985.000 | 3.900.000 | 3.916.000 |
Vàng tây 16k HCM | 2.718.000 | 2.718.000 | 2.788.000 | 2.788.000 |
Vàng tây 18k HCM | 3.905.000 | 3.910.000 | 5.372.000 | 5.400.000 |
Doji 10k nữ trang Đà Nẵng | 2.205.000 | 2.210.000 | 2.332.000 | 2.344.000 |
Doji 14k nữ trang Đà Nẵng | 3.900.000 | 2.985.000 | 2.980.000 | 3.916.000 |
Doji 16k nữ trang Đà Nẵng | 3.555.000 | 3.560.000 | 4.577.000 | 4.597.000 |
Doji 18k nữ trang Đà Nẵng | 3.905.000 | 3.910.000 | 5.372.000 | 5.400.000 |
Các thương hiệu khác | ||||
PNJ nữ trang 10k | 2.117.000 | 2.126.000 | 2.257.000 | 2.266.000 |
PNJ nữ trang 14k | 3.028.000 | 3.040.000 | 3.168.000 | 3.180.000 |
PNJ nữ trang 18k | 3.918.000 | 3.933.000 | 4.058.000 | 4.073.000 |
Ngọc Hải 17k HCM | 3.880.000 | 3.902.000 | 4.252.000 | 4.276.000 |
Ngọc Hải 17k Tân Hiệp | 3.880.000 | 3.902.000 | 4.252.000 | 4.276.000 |
Ngọc Hải 17k Long An | 3.880.000 | 3.902.000 | 4.252.000 | 4.276.000 |
Tổng quan về vàng Tây là gì?
Vàng Tây là sự kết hợp giữa vàng nguyên chất với một số kim loại khác có thể là Đồng, Bạc, Nickel hay Palladium,… Tất cả tỷ lệ hợp kim đều sẽ được quy định theo số phần trăm hàm lượng của vàng nguyên chất trong trang sức. Cũng nhờ vào số phần trăm này mà người ta chia vàng Tây thành nhiều loại khác nhau như vàng Tây 9k, vàng 10k, 14k,…
Tuy nhiên, nên phân biệt rõ với vàng 24k. Đây chính là vàng ta với 99.99% là vàng nguyên chất hay còn gọi là vàng ròng. Số K càng giảm cho thấy lượng vàng nguyên chất trong hợp kim đó càng thấp và giá trị càng giảm.
Quay lại với vàng Tây, do là hợp kim nên vàng này có độ cứng cao. Các thợ kim hoàn có thể dễ dàng chế tác thành nhiều loại trang sức khác nhau. Dù không được ưa chuộng và có giá trị cao như vàng ta. Nhưng đây cũng là một trong những loại vàng được nhiều người chọn mua. Bởi giá cả hợp lý và phù hợp với đa số người tiêu dùng, mẫu mã cũng đa dạng, dễ chọn lựa.
Tùy vào yêu cầu và mục đích của khách hàng mà các thợ kim hoàn có thể pha vàng Tây theo tỷ lệ và kim loại khác nhau. Ví dụ có thể pha với Nickel hoặc Palladium để trang sức được trắng sáng hơn. Hay pha thêm Đồng nếu muốn vàng có mày nâu đỏ hoặc hồng. Vàng có màu lục nếu pha thêm Bạc,…
Tính tuổi vàng Tây như thế nào?
Muốn biết tuổi vàng Tây bao nhiêu chỉ cần chia số “K” cho 24. Đồng thời tuổi vàng cũng chính là tỷ lệ vàng nguyên chất có trong trang sức đó.
Ví dụ: Nếu bạn muốn biết một lượng vàng 18K bằng bao nhiêu vàng, chỉ cần chia 18 cho 24 sẽ được 0,75. Con số 0,75 này cho thấy vàng 18K chỉ có khoảng 75% là vàng, 25% còn lại là các kim loại khác và vàng 18K có tuổi vàng là 7 tuổi 5.
Dưới đây là bảng tính tuổi vàng Tây chi tiết:
Karat | Hàm lượng vàng | Tuổi vàng | Theo % |
24K (Vàng Ta) | 99.99% | 10 tuổi | 99.9% |
22K | 91.66% | 9 tuổi 17 | 91.67% |
21K | 87.50% | 8 tuổi 75 | 87.5% |
18K (*) | 75.00% | 7 tuổi 5 | 75% |
16K | 68% | 6 tuổi 8 | 68% |
14K | 58.33% | 5 tuổi 83 | 58.33% |
10K | 41.67% | 4 tuổi 17 | 41.67% |
9K | 37.50% | 3 tuổi 75 | 37.5% |
8K | 33.33% | 3 tuổi 33 | 33.3% |
(*) Lưu ý: Với loại vàng 70% (18K-7 tuổi) là loại vàng phi tiêu chuẩn tức là không tính theo một tiêu chuẩn chung nào. Nên thông thường loại vàng này được dùng để làm trang sức. Chính vì điều này, cần làm rõ tỷ lệ vàng khi có nhu cầu mua vàng để không mua nhầm vàng 18K.
Tìm hiểu thêm: Nhẫn DR Trung Quốc có giá bao nhiêu?
Lời kết
Như vậy tất cả các thông tin về vàng Tây như khái niệm vàng Tây là gì, có bao nhiêu loại vàng Tây hay giá vàng Tây hôm nay bao nhiêu 1 chỉ,… đều được chúng tôi tổng hợp chi tiết phía trên. Nếu muốn cập nhật thêm nhiều tin tức liên quan đến thị trường tài chính thì đừng ngần ngại ghé ngay trang chủ của Vuachungkhoang.com nhé. Chúng tôi chuyên cập nhật tin tức, phân tích kỹ thuật, kiến thức đầu tư, hướng dẫn và các tài liệu học đầu tư tài chính ở các thị trường chứng khoán, tiền điện tử, forex, cfd. Trang web chia sẻ những thông tin và tin tức rất hữu ích cho các nhà đầu tư hiện nay.
Tổng hợp: vuachungkhoang.com